Thông báo tình hình sinh vật 7 ngày (Tuần 16, từ 14/4 - 20/4/2021)

Thứ hai - 31/05/2021 02:52
Thông báo tình hình sinh vật 7 ngày (Tuần 18, từ 28/4 - 04/5/2021)

Thông báo tình hình sinh vật 7 ngày (Tuần 16, từ 14/4 - 20/4/2021)
(Ngày đăng: 27/04/2021 08:11:58, bởi: hoangoanh)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Trong tuần mây thay đổi đến nhiều mây, trời nắng nhẹ.

Nhiệt độ không khí trung bình: 26- 30oC

Nhiệt độ không khí cao nhất trung bình: 27- 34 oC

Nhiệt độ không khí thấp nhất trung bình: 23- 25 oC

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng (GĐST)

- Lúa Đông Xuân 2020-2021 đã gieo sạ 26.461,4 ha, GĐST: Thu hoạch, đã thu hoạch 4.284 ha tại Tuy An (896 ha), Sông Cầu (600 ha), Sơn Hòa (590 ha), Sông Hinh (600 ha), Đông Hòa (528 ha), TP. Tuy Hòa (160 ha), Đồng Xuân (120 ha), Phú Hòa (850 ha). Ước năng suất 63,3 tạ/ha.

+ Trà chính vụ (sạ từ ngày 20/12/2020 -10/01/2021): 22.046,43 ha, GĐST: Thu hoạch.

+ Trà muộn (sạ từ ngày 11/01/2021 – 20/02/2021): 3.377,97 ha, GĐST: Đòng – Chín sữa.

- Sắn niên vụ 2021-2022 đã trồng 19.973 ha tại Sông Hinh (6.600 ha), Đồng Xuân (4.000ha), Sơn Hòa (7.300ha), Tây Hòa (1.398 ha), Tuy An (41 ha), Phú Hòa (350ha), Sông Cầu (284 ha). GĐST: Mầm – tích lũy tinh bột.

       - Mía niên vụ 2020-2021 đã thu hoạch 17.088 ha tại Sông Hinh (4.000ha), Sơn Hòa (10.300ha), Đồng Xuân (1.200ha), Phú Hòa (625ha), Tuy An (723 ha), Tây Hòa (230 ha), Sông Cầu (10 ha). Ước năng suất 599,7 tạ/ha.

        - Mía niên vụ 2021-2022 đã trồng 17.057 ha (trong đó có 870 ha trồng mới) tại Sông Hinh (4.050 ha), Sơn Hòa (10.650ha), Đồng Xuân (1.200 ha), Tây Hòa (250 ha), Tuy An (337 ha), Phú Hòa (570 ha). GĐST: cây con-vươn lóng.

- Ngô: 1.570ha. GĐST: Nảy mầm – thu hoạch

- Rau các loại (2021): 2.525 ha. GĐST: Cây con – thu hoạch

- Đậu các loại (2021): 855 ha. GĐST: PTTL – thu hoạch

- Tiêu: 577 ha. GĐST: Kiến thiết cơ bản - kinh doanh.

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA

1. Cây lúa: Lúa vụ Đông Xuân 2020 – 2021 có một số đối tượng sinh vật gây hại như sau:

- Bệnh khô vằn: Phát sinh gây hại diện tích nhiễm nhẹ: 37ha, tỷ lệ hại: 1-20% dảnh, diện tích nhiễm trung bình: 15ha, tỷ lệ hại: 20-30% dảnh; GĐST: Chín sáp ở huyện Tuy An.

- Chuột: Gây hại diện tích 21 ha, tỷ lệ hại (TLH) 3 – 7 % dảnh, GĐST: Đòng -  chín sữa, trong đó diện tích nhiễm nhẹ 12 ha, TLH 3 -5% dảnh, GĐST: Đòng; diện tích nhiễm trung bình 9 ha, TLH 5 - 10% bông, GĐST: trỗ – chín sữa; tại huyện Tuy An.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Phát sinh gây hại diện tích nhiễm nhẹ: 20ha, tỷ lệ bệnh (TLB): 10-15% lá; tại huyện Tuy An.

- Bệnh đen lép hạt: Gây hại diện tích nhiễm nhẹ 15,2ha, TLB 5-12% hạt, GĐST: chín sữa – chín sáp, tại huyện Sơn Hòa, Đồng Xuân, Sông Hinh.

- Rầy nâu: Phát sinh gây hại diện tích nhiễm: 11ha; trong đó diện tích nhiễm nhẹ 7ha mật độ: 1.000-1.500con/m2;  diện tích nhiễm trung bình: 3ha mật độ: 2.000 – 2.500 con/m2 , diện tích nhiễm nặng: 1ha mật độ: 4.000 con/m2 GĐST: chín sáp - chín hoàn toàn, tại huyện Đông Hòa.

         - Bệnh thối thân: Phát sinh gây hại trên lúa giai đoạn trỗ - chín sáp với diện tích nhẹ: 2,7ha, trong đó:  TLB: 5%, cấp 1- cấp 2, ở Đông Hòa.

- Rầy lưng trắng: Phát sinh gây hại diện tích nhiễm nhẹ: 2ha, mật độ: 750-1.200con/m2; GĐST: chín sữa, tại huyện Đông Hòa.

Ngoài ra, còn có một số đối tượng sinh vật khác gây hại rải rác như: Sâu cuốn lá, đục thân, nhện gié, bọ xít đen ... trên cây lúa GĐST: Trỗ - chín sữa.

2. Cây rau các loại

- Cây hành lá: Bệnh thối nhũn gây hại với diện tích nhiễm nhẹ 0,6 ha, TLB  5-10% cây, GĐST: Phát triển thân lá, tại xã Bình Kiến, TP. Tuy Hòa.

- Rau cải: Sâu xanh bướm trắng gây hại với diện tích nhiễm nhẹ 2,5 ha, mật độ 3 – 5 con/m2 tại huyện Tuy An.

- Bọ nhảy: Phát sinh diện tích nhiễm nhẹ: 1,6ha, mật độ: 11- 13con/m2 tại huyện Tuy An.

- Ngoài ra, còn có sâu ăn lá, sâu tơ, bệnh đốm mắc cua... gây hại rải rác trên rau xà lách tại huyện Đông Hòa.

3. Cây ngô:

Sâu keo mùa thu gây hại diện tích nhiễm nhẹ 6 ha mật độ 1 – 4 con/m2, GĐST:  Nảy mầm – hạt sữa tại Tuy An (4 ha), Phú Hòa (1,5 ha), Đông Hòa(0,5ha).

Ngoài ra, còn có Sâu đục thân gây hại mật độ thấp, GĐST: trỗ cờ – hạt sữa tại huyện Phú Hòa.

4. Cây sắn

Bệnh khảm lá virus gây hại với diện tích nhiễm bệnh: 12.327 ha, tỷ lệ bệnh 5-100%. Trong đó: Diện tích nhiễm nhẹ: 2.817 ha, tỷ lệ bệnh 5-15% cây Diện tích nhiễm trung bình: 5.010 ha, tỷ lệ bệnh 15-30% cây; diện tích nhiễm nặng: 4.500 ha, tỷ lệ bệnh 50-100% cây. Cụ thể:

. Sông Hinh:  Bệnh khảm lá virus hại sắn phát sinh gây hại diện tích 5.000 ha, tỷ lệ bệnh 10-100%, giai đoạn sinh trưởng mầm – phát triển thân lá. Trong đó diện tích nhiễm nhẹ 1.000 ha, tỷ lệ bệnh 10% cây; diện tích nhiễm trung bình 1.600 ha, tỷ lệ bệnh 15-30% cây, diện tích nhiễm nặng 2.000 ha, tỷ lệ bệnh 50 -100% cây phân bố rải rác ở các xã;

. Đồng Xuân: Bệnh gây hại với diện tích 2.400 ha, trong đó: diện tích nhiễm nhẹ 500 ha, TLB 5-10% cây; diện tích nhiễm trung bình 700 ha, TLB 20-30% cây; diện tích nhiễm nặng 1.200 ha, TLB 50% cây; GĐST: TLTB tại các xã trên địa bàn huyện.

. Sơn Hòa: Bệnh gây hại với diện tích: 4.100ha, trong đó DTN nhẹ: 1.300ha, TLB 5-10% cây; DTN TB: 2.700ha, TLB 20-30% cây, DTN nặng: 100ha, TLB 70-100% cây, GĐST: mầm tại các xã trên địa bàn huyện.

. Tây Hòa: Bệnh gây hại với diện tích nhiễm nặng 800 ha, TLB: 50-100% cây  gây hại trên sắn giai đoạn cây con –Phát triển thân, lá ở các xã Hòa Thịnh, Hòa Mỹ Đông, Hòa Mỹ Tây

.  Phú Hòa: Bệnh khảm lá virus gây hại diện tích 25ha, trong đó DTN nhẹ 15ha, TLB:10 -15% cây; DTN trung bình 10ha, TLB: 20-50% cây. Giống KM419, KM140....

. Tuy An: Bệnh gây hại với diện tích nhiễm nhẹ 2ha, TLH 5-10% cây An Xuân.

Nhện đỏ phát sinh gây hại diện tích 190 ha, tỷ lệ hại 3-10% lá, giai đoạn sinh trưởng phát triển thân lá. Trong đó diện tích nhiễm nhẹ: 130 ha tỷ lệ hại 1-2% lá, nhiễm trung bình: 60 ha tỷ lệ hại 3-10% lá gây hại ở Đồng Xuân, Sông Hinh…

- Rệp sáp bột hồng: phát sinh gây hại diện tích nhiễm nhẹ: 20ha, tỷ lệ: 1-5% cây,  tại Đồng Xuân.

5. Cây mía:

- Bệnh cháy lá: Phát sinh và gây hại diện tích nhiễm trung bình: 27 ha, TLB 30-50% cây, cấp bệnh C3 - C5, GĐST: vươn lóng – thu hoạch, huyện Sông Hinh.

Ngoài ra, còn có sâu đục thân, bệnh than, bệnh thối đỏ phát sinh và gây hại rải rác với mật độ thấp GĐST: vươn lóng – thu hoạch, tại huyện Sông Hinh.

6. Cây tiêu

Tại huyện Tây Hòa, bệnh chết chậm, bệnh đốm đen mặt dưới lá, thán thư, đốm tảo gây hại với diện tích dưới nhiễm, mật độ thấp. Bệnh xuất hiện trên cây tiêu già, chế độ chăm sóc kém.

III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI

1. Lúa vụ Đông Xuân 2020 -2021: chuột, rầy nâu, khô vằn, thối thân, đốm sọc vi khuẩn, đen lép hạt tiếp tục gây hại.

2. Cây rau: Các loại sâu ăn lá, bệnh thối nhũn, bọ nhảy tiếp tục gây hại trên rau ăn lá.

3. Cây ngô: Sâu keo mùa thu, rầy các loại tiếp tục gây hại trên diện tích ngô giai đoạn cây con.

4. Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn tiếp tục phát sinh và gây hại trong niên vụ 2021-2022.

5. Cây mía: Sâu đục thân, bệnh đốm vòng, ... tiếp tục gây hại

6. Cây tiêu: bệnh chết chậm, tuyến trùng hại rễ tiếp tục gây hại ở vườn tiêu chăm sóc kém.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ

1. Cây lúa vụ Đông Xuân 2020 - 2021:

- Tăng cường công tác điều tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại lúa.

- Tăng cường theo dõi, hướng dẫn nông dân phòng trừ rầy nâu, bệnh đốm sọc vi khuẩn, đen lép hạt.

2. Cây rau: Tăng cường hướng dẫn nông dân áp dụng sản xuất đúng quy trình canh tác cây rau, quy trình IPM, VietGap... theo dõi các loại sâu ăn lá, bọ nhảy, bệnh các loại...

3. Cây ngô: Tăng cường theo dõi Sâu keo mùa thu gây hại trên diện tích ngô.

4. Cây sắn: Tăng cường kiểm tra, kiểm soát giống sắn nhiễm bệnh khảm lá, vận động, tuyên truyền và hướng dẫn nông dân sử dụng giống sắn sạch bệnh, giống sắn ít bị nhiễm bệnh để trồng.

5. Cây mía: Tăng cường theo dõi sâu đục thân, bệnh than.

6. Cây tiêu: Tập trung quản lý bệnh chết nhanh, chết chậm, tuyến trùng hại rễ tiếp tục gây hại ở vườn tiêu chăm sóc kém./.

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT PHÚ YÊN
Nguồn tin: Chi cục Trồng trọt và BVTV Phú Yên

 

 

 

 

 

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây