1. Phân tích, đánh giá tình hình khí tượng thủy văn nổi bật trong 02 tháng qua.
a. Tình hình khí tượng
* Xoáy thuận nhiệt đới (XTNĐ): Xuất hiện 01 XTNĐ hoạt động trên Biển Đông. Ngày 05/5/2023, một áp thấp nhiệt đới (ATNĐ)vượt qua đảo Palawan đi vào vùng biển phía Đông Nam Biển Đông. ATNĐ di chuyển chậm theo hướng Tây Bắc sau đổi hướng Bắc rồi suy yếu trên khu vực giữa Biển Đông vào ngày 07/5/2023.
* Không khí lạnh (KKL)
Tháng 04/2023, có 03 đợt không khí lạnh ảnh hưởng đến thời tiết khu vực tỉnh Phú Yên, nhiệt độ thấp nhất 21.20C vào ngày 02/4 xảy ra tại trạm Sơn Hòa.
Tháng 5/2023, có 02 đợt không khí lạnh ảnh hưởng đến thời tiết khu vực tỉnh Phú Yên, nhiệt độ thấp nhất 22.60C vào ngày 02/5, xảy ra tại trạm Sơn Hòa.
*Nắng nóng:
Tháng 4-5/2023 xuất hiện 34-43 ngày nắng nóng, trong đó có 09 ngày nắng nóng gay gắt. Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối là 41.40C xảy ra vào ngày 17/5, độ ẩm thấp nhất 35% xảy ra vào ngày 20/5, tại vùng núi huyện Sơn Hòa.
* Tình hình mưa: Từ tháng 04 cho đến nay, tổng lượng mưa các nơi phổ biến 71.2- 164mm, thấp hơn so với TBNN cùng kỳ từ 50.0- 100.0mm, riêng tại Xuân Quang (Đồng Xuân) 347mm, Hòa Mỹ Tây (Tây Hòa) 328mm, ở mức xấp xỉ TBNN.
* Tình hình nhiệt độ: Nhiệt độ không khí trung bình phổ biến từ 28.7- 29.30C;
Nhiệt độ tối cao tuyệt đối từ 39.8- 41.40C;
Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối 21.2- 23.90C.
* Tổng lượng bốc hơi từ 205- 334mm; (thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 17.0-41.0mm).
* Độ ẩm trung bình từ 78 - 79%; thấp hơn TBNN cùng kỳ 1 - 3%.
b. Tóm tắt tình hình thủy văn
Từ nửa cuối tháng 4 cho đến nay, mực nước trên các sông trong tỉnh ít biến đổi đến dao động nhỏ; sông Ba dao động do điều tiết của các hồ chứa, vùng cửa sông giáp biển (sông Đà Rằng) dao động theo chế độ triều.
Mực nước bình quân 02 tháng qua trên các sông thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0.54 -0.99m.
Lưu lượng dòng chảy trên các sông phổ biến thấp hơn TBNN từ 40- 70% so với trung bình nhiều năm .
Hiện tại dung tích của các hồ chứa thuỷ lợi trong tỉnh phổ biến đạt từ 54.4- 93.2%.
2. Dự báo khí tượng thủy văn và hải văn từ tháng 7/2023 đến tháng 9/2023
a. Khí tượng
* Hiện tượng ENSO: Dự báo khả năng hiện tượng ENSO chuyển từ trạng thái trung tính sang El Nino từ tháng 7-9/2023 với xác suất khoảng từ 60-70%.
* Bão, áp thấp nhiệt đới (ATNĐ) và các hiện tượng thời tiết nguy hiểm
Từ tháng 7 đến tháng 9/2023, có khoảng 05-06 cơn bão và ATNĐ hoạt động trên Biển Đông, xấp xỉ so với TBNN, trong đó có khoảng 01-02 cơn ảnh hưởng trực tiếp đến đất liền.
* Nắng nóng: tiếp tục xảy ra trên địa bàn tỉnh với khoảng 3-4 đợt trên diện rộng và khoảng 2 -3 đợt xảy ra nắng nóng gay gắt. Mức nhiệt cao nhất từ 39 - 41°C. Nắng nóng có khả năng kết thúc từ trung tuần tháng 9/2023.
* Nhiệt độ
Từ tháng 7 đến tháng 9/2023, nhiệt độ trung bình trên phạm vi toàn tỉnh phổ biến cao hơn so với TBNN cùng kỳ từ 0.8 -1.40C;
Nhiệt độ trung bình nhiều năm (TBNN) tháng 07/2023 từ 29.5- 30.5°C;
Nhiệt độ trung bình nhiều năm (TBNN) tháng 08/2023 từ 29.5- 30.5°C;
Nhiệt độ trung bình nhiều năm (TBNN) tháng 09/2023 từ 29.0- 30.0°C;
* Tình hình mưa
Tháng 6/2023: Tổng lượng mưa (TLM) phổ biến xấp xỉ so với TBNN cùng kỳ (Lượng mưa TBNN tháng 7 phổ biến từ 40- 80mm);
- Tháng 7/2023, TLM phổ biến xấp xỉ so với TBNN cùng kỳ (Lượng mưa TBNN tháng 7 phổ biến từ 40- 80mm);
- Tháng 8/2023, TLM phổ biến xấp xỉ so với TBNN cùng kỳ (Lượng mưa TBNN tháng 8 phổ biến từ 70- 120mm);
- Tháng 9/2023, TLM phổ biến thấp hơn so với TBNN cùng kỳ từ 10-20%, (Lượng mưa TBNN tháng 9 từ 200- 250mm).
Dự báo nhiệt độ, lượng mưa từ tháng 7 đến tháng 9/2023
Khu vực
dự báo |
Tháng 7/2023 |
Tháng 8/2023 |
Tháng 9/2023 |
Ttb (0C) |
R (mm) |
Ttb (0C) |
R (mm) |
Ttb (0C) |
R (mm) |
Tuy Hòa |
29.5- 30.5 |
40-60 |
29.5- 30.5 |
70- 120 |
29.0- 30.0° |
70- 120 |
Sơn Hòa |
29.5- 30.5 |
50-80 |
29.5- 30.5 |
100- 150 |
29.0- 30.0° |
120- 180 |
Sông Hinh |
29.5- 30.5 |
30-50 |
29.5- 30.5 |
100- 150 |
29.0- 30.0° |
120- 180 |
Tây Hòa |
29.5- 30.5 |
50-80 |
29.5- 30.5 |
70- 120 |
29.0- 30.0° |
120- 180 |
Phú Hòa |
29.5- 30.5 |
40-60 |
29.5- 30.5 |
70- 120 |
29.0- 30.0° |
100- 150 |
Đông Hòa |
29.5- 30.5 |
40-60 |
29.5- 30.5 |
70- 120 |
29.0- 30.0° |
100- 150 |
Tuy An |
29.5- 30.5 |
40-60 |
29.5- 30.5 |
70- 120 |
29.0- 30.0° |
100- 150 |
Đồng Xuân |
29.5- 30.5 |
50-80 |
29.5- 30.5 |
70- 120 |
29.0- 30.0° |
120- 180 |
Sông Cầu |
29.5- 30.5 |
40-60 |
29.5- 30.5 |
70- 120 |
29.0- 30.0° |
120- 180 |
Bản đồ dự báo chuẩn sai nhiệt độ và tỷ chuẩn lượng mưa tháng 7-9/2023
b. Dự báo tình hình thủy văn
Từ nữa cuối tháng 6 đến tháng 8/2023, mực nước trên các sông ít thay đổi đến dao động nhỏ, các sông ảnh hưởng điều tiết của các nhà máy thủy điện trên sông (sông Ba, sông Kỳ Lộ) có dao động. Tháng 9/2023, trên các sông trong tỉnh có khả năng xuất hiện 01- 02 đợt dao động. Lượng dòng chảy các sông lớn (sông Ba, sông Kỳ Lộ) thấp hơn trung bình nhiều năm cùng kỳ từ 30- 60%. Mực nước trung bình các sông trong tỉnh thấp hơn trung bình nhiều năm cùng kỳ từ 0,4- 1,0m.
Bảng dự báo mực nước các trạm (đơn vị:m)
Sông |
Trạm |
Tháng 7 |
Tháng 8 |
Tháng 9 |
Trung |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Trung |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Trung |
Cao nhất |
Thấp nhất |
bình |
bình |
bình |
Ba |
Củng Sơn |
25.90 |
27.50 |
25.20 |
26.69 |
28.80 |
25.41 |
27.37 |
29.70 |
25.40 |
Củng Sơn (Q) |
47.9 |
516 |
13.6 |
243 |
1140 |
6.99 |
466 |
1730 |
25.7 |
Phú Lâm |
-0.20 |
0.60 |
-1.15 |
-0.22 |
0.58 |
-1.12 |
-0.21 |
0.55 |
-1.15 |
Kỳ Lộ |
Xuân Quang |
22.5 |
22.7 |
22.4 |
22.65 |
23.71 |
22.39 |
22.82 |
24.10 |
22.43 |
Hà Bằng |
2.96 |
3.05 |
2.91 |
3.34 |
4.35 |
3.00 |
3.72 |
5.58 |
3.20 |
Đa Lộc |
24.56 |
24.63 |
24.55 |
24.52 |
24.62 |
24.40 |
24.66 |
26.21 |
24.48 |
Tam Giang |
Xuân Lâm |
2.56 |
2.58 |
2.56 |
2.31 |
2.75 |
1.58 |
1.88 |
4.07 |
1.73 |
Bàn Thạch |
Hòa Mỹ Tây |
6.10 |
6.40 |
5.58 |
5.95 |
6.05 |
5.87 |
5.93 |
6.24 |
5.75 |
Sóng biển: Mực nước ven biển dao động theo chế độ thủy triều. Độ cao sóng ven biển tỉnh Phú Yên từ 0,5- 1,5m, ngoài khơi dao động từ 1,0- 2,0m; những ngày chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam hoặc xoáy thuận nhiệt đới độ cao sóng dao động từ 3,0- 4,0m, ngoài khơi 4,0- 6,0m.
Vùng biển Phú Yên cần lưu ý đề phòng sóng lớn kết hợp với nước dâng do ảnh hưởng của bão và ATNĐ từ tháng 7- 9/2023, nguy cơ cao gây sạt lở bờ sông, bờ biển.
Bảng dự báo nguồn nước trạm Củng Sơn
Trạm |
Sông |
Yếu tố |
Dự báo |
Tháng 7 |
Tháng 8 |
Tháng 9 |
Củng Sơn |
Ba |
W (106m3) |
267 |
428 |
648 |
3. Dự báo khí tượng thủy văn và hải văn từ tháng 10/2023 đến tháng 12/2023
a. Khí tượng
* Hiện tượng ENSO: Hiện tượng Elnino tiếp tục xảy ra với xác suất từ 70- 80% và có khả năng kéo dài cho đến những tháng đầu năm 2024..
* Bão, áp thấp nhiệt đới (ATNĐ) và các hiện tượng thời tiết nguy hiểm
Từ tháng 10-12/2023, số lượng bão/ATNĐ trên khu vực Biển Đông dự báo khoảng 04-05 cơn, ở mức xấp xỉ đến thấp hơn so với TBNN cùng thời kỳ (TBNN từ 05-06 cơn) và tác động chủ yếu đến khu vực Trung Bộ. Trong đó, khả năng khu vực tỉnh Phú Yên chịu ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp từ 1-2 cơn.
Đề phòng những cơn bão có diễn biến phức tạp cả về quỹ đạo cũng như cường độ.
* Nhiệt độ
Từ tháng 10- 12/2023 nhiệt độ trung bình có xu hướng cao hơn so với TBNN cùng thời kỳ 0.5°C (nhiệt độ TBNN từ tháng 10 đến tháng 12 phổ biến từ 24.0- 25.0°C).
* Tình hình mưa
Tháng 10-12/2023, TLM phổ biến thấp hơn so với TBNN từ 10- 30%.
- Tháng 10/2023, TLM phổ biến thấp hơn so với TBNN từ 10- 30% cùng kỳ (Lượng mưa TBNN tháng 10, phổ biến từ 400- 500mm).
- Tháng 11/2023, TLM phổ biến thấp hơn so với TBNN từ 10- 30% cùng kỳ (Lượng mưa TBNN tháng 11 phổ biến từ 400- 500mm).
- Tháng 12/2023, TLM phổ biến thấp hơn so với TBNN từ 10- 30% cùng kỳ (Lượng mưa TBNN tháng 12 phổ biến từ 150- 250mm).
b. Dự báo tình hình thủy văn
Đỉnh lũ năm 2023 ở mức xấp xỉ TBNN và năm 2022, đỉnh lũ trên các sông đạt mức báo động 2- 3, có sông trên mức báo động 3. Trên các sông suối nhỏ, vùng thượng lưu các sông có khả năng xuất hiện lũ lớn, lũ quét và sạt lở đất, ngập úng vùng trũng thấp, khu đô thị và ven sông.
Vùng biển Phú Yên cần lưu ý đề phòng sóng lớn kết hợp với nước dâng do ảnh hưởng của bão từ tháng 10- 12/2023.
Bản tin dự báo khí tượng thủy văn thời hạn mùa chính thức tiếp theo được phát hành vào ngày 15 tháng 8 năm 2023.